Ngày 1-8, các trường đại học trên cả nước bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học. Để giúp thí sinh có lựa chọn tốt nhất về mức điểm nhận hồ sơ, tổ hợp môn thi của từng ngành học, của từng trường, Dân trí cập nhật liên tục phương án tuyển sinh của các trường để thí sinh tham khảo.

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia do các trường đại học chủ trì để xét tuyển.

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển:

Hệ đại học: Từ 15 điểm cho các khối (tổ hợp môn thi), ngành đã ghi trong cuốn những điều cần biết tuyển sinh 2015. Với ngành Kiến Trúc môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2. Các ngành: Thiết kế nội thất, thiết kế đồ họa, thiết kế công nghiệp môn Bố cục màu và môn Hình họa nhân hệ số 2.

Hệ Cao đẳng: Từ 12 điểm cho tất cả các khối (tổ hợp môn thi), ngành đã ghi trong cuốn những điều cần biết tuyển sinh 2015.

Trường ĐH Điện lực:

Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển thông qua kết quả các Khối thi trong kỳ thi THPT (1900 chỉ tiêu hệ Đại học và 850 chỉ tiêu hệ Cao đẳng)

Sử dụng kết quả tổ hợp các môn thi kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia do các trường Đại học tổ chức của thí sinh đăng ký vào trường ĐHĐL tương ứng theo từng khối thi A00, A01, D01, D07 để xét tuyển theo từng chuyên ngành đào tạo (có tính cả điểm ưu tiên) theo Quy chế tuyển sinh năm 2015 của Bộ GD&ĐT.

Nhận hồ sơ xét tuyển với thí sinh có kết quả thi PTTH quốc gia do các trường Đại học tổ chức, đối với hệ Đại học đạt cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bậc đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 1 điểm trở lên, đối với hệ Cao đẳng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bậc cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Điểm thi 3 môn THPT (ĐTHPT) Điểm ưu tiên (ĐƯT)

Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học

Khối A01: Toán, Vật lý, Anh văn

Khối D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn

Khối D07: Toán, Hóa học, Anh văn

Phương thức 2: Xét tuyển đồng thời Kết quả học tập lớp 12 THPT và Kết quả thi tốt nghiệp THPT; (100 chỉ tiêu hệ Đại học và 50 chỉ tiêu hệ Cao đẳng)

* Tiêu chí 1: Xét kết quả điểm tổng kết năm học lớp 12 của thí sinh thông qua học bạ THPT có nhân hệ số các môn quy định đối với từng ngành học.

- Điểm trung bình chung lớp 12 có nhân hệ số các môn quy định đối với từng ngành học của thí sinh đạt 6.0 trở lên đối với trình độ Đại học và đạt 5.5 đối với trình độ Cao đẳng (ĐTB TC1).

Các môn hệ số 2:

Toán, Vật lý, Anh văn đối với các ngành thuộc khối Kỹ thuật công nghệ;

Toán, Ngữ văn, Anh văn đối với các ngành thuộc khối Kinh tế.

* Tiêu chí 2: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT của thí sinh.

- Thí sinh đỗ tốt nghiệp THPT.

- Điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT theo môn thi của thí sinh đạt 6.0 trở lên đối với trình độ Đại học và đạt 5.5 đối với trình độ Cao đẳng (ĐTB TC2).

* Đánh giá tiêu chí xét tuyển:

- Tiêu chí 1 chiếm tỉ trọng 40%, tiêu chí 2 chiếm tỉ trọng 60%.

- Điểm ưu tiên (ĐƯT) được tính theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo.

- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):

ĐXT = (ĐTB TC1 * 0.8) (ĐTB TC2 * 1.2) (ĐƯT * 2/3) (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

- Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) đạt theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng chuyên ngành đào tạo.

Bảng chỉ tuyển sinh NV1 phân theo các Phương thức tuyển sinh và theo các Chuyên ngành đào tạo:

  Hệ Đại học: 2000 chỉ tiêu

 

 

TT

 

 

Ngành đào tạo

 

 

Mã ngành

 

 

Phương thức 1

 

 

Chỉ tiêu theo Phương thức 2

 

 

Khối thi

 

 

Chỉ tiêu

lớp đại trà

 

 

Chỉ tiêu lớp CLC

 

 

1

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:

 

 

D510301

 

 

A00, A01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1 Hệ thống điện

 

 

188

 

 

50

 

 

12

 

 

 

 

1.2 Điện công nghiệp và dân dụng

 

 

94

 

 

50

 

 

6

 

 

 

 

1.3 Nhiệt điện

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

 

 

1.4 Điện lạnh

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

 

 

1.5 Điện hạt nhân

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

 

 

1.6 Công nghệ chế tạo thiết bị điện

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

 

 

1.7 Năng lượng tái tạo

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

2

 

 

Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:

 

 

D510601

 

 

A00, A01, D01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1 Quản lý năng lượng

 

 

47

 

 

50

 

 

3

 

 

 

 

2.2 Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

3

 

 

Công nghệ thông tin với các chuyên ngành:

 

 

D480201

 

 

A00, A01, D01*, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1 Công nghệ phần mềm

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

 

 

3.2 Thương mại điện tử

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

 

 

3.3 Quản trị và an ninh mạng

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

4

 

 

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành:

 

 

D510303

 

 

A00, A01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1 Công nghệ tự động

 

 

94

 

 

50

 

 

6

 

 

 

 

4.2 Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

5

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành:

 

 

D510302

 

 

A00, A01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1 Điện tử viễn thông

 

 

94

 

 

50

 

 

6

 

 

 

 

5.2 Kỹ thuật điện tử

 

 

25

 

 

 

 

3

 

 

 

 

5.3 Thiết bị Điện tử y tế

 

 

25

 

 

 

 

3

 

 

6

 

 

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:

 

 

D510102

 

 

A00, A01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1 Xây dựng công trình điện

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

 

 

6.2 Xây dựng dân dụng và Công nghiệp

 

 

25

 

 

 

 

2

 

 

 

 

6.3 Quản lý dự án và công trình điện

 

 

25

 

 

 

 

2

 

 

7

 

 

Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy

 

 

D510201

 

 

A00, A01, D07*

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

8

 

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

 

D510203

 

 

A00, A01, D07*

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

9

 

 

Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành

 

 

D340101

 

 

A00, A01, D01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1 Quản trị doanh nghiệp

 

 

47

 

 

50

 

 

3

 

 

 

 

9.2 Quản trị du lịch, khách sạn

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

10

 

 

Tài chính ngân hàng

 

 

D340201

 

 

A00, A01, D01, D07*

 

 

47

 

 

40

 

 

3

 

 

11

 

 

Kế toán với các chuyên ngành

 

 

D340301

 

 

A00, A01, D01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1 Kế toán doanh nghiệp

 

 

94

 

 

50

 

 

6

 

 

 

 

11.2 Kế toán tài chính và kiểm soát

 

 

47

 

 

 

 

3

 

 

Tổng

 

 

 

 

1510

 

 

390

 

 

100

 

 

Hê Cao đẳng: 900 chỉ tiêu

 

 

TT

 

 

Ngành đào tạo

 

 

Mã ngành

 

 

Phương thức 1

 

 

Chỉ tiêu theo Phương thức 2

 

 

Khối thi

 

 

Chỉ tiêu

lớp đại trà

 

 

1

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:

 

 

D510301

 

 

A00, A01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1 Hệ thống điện

 

 

100

 

 

5

 

 

 

 

1.2 Điện công nghiệp và dân dụng

 

 

60

 

 

3

 

 

 

 

1.3 Nhiệt điện

 

 

30

 

 

2

 

 

 

 

1.4 Điện lạnh

 

 

30

 

 

1

 

 

 

 

1.5 Thủy điện

 

 

30

 

 

 

 

 

 

1.6 Công nghệ chế tạo thiết bị điện

 

 

30

 

 

2

 

 

 

 

1.7 Năng lượng tái tạo

 

 

30

 

 

2

 

 

2

 

 

Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:

 

 

D510601

 

 

A00, A01, D01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1 Quản lý năng lượng

 

 

30

 

 

2

 

 

 

 

2.2 Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

 

 

30

 

 

1

 

 

3

 

 

Công nghệ thông tin với các chuyên ngành:

 

 

D480201

 

 

A00, A01, D01*, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1 Công nghệ phần mềm

 

 

30

 

 

2

 

 

 

 

3.2 Thương mại điện tử

 

 

30

 

 

2

 

 

 

 

3.3 Quản trị và an ninh mạng

 

 

30

 

 

2

 

 

4

 

 

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành:

 

 

D510303

 

 

A00, A01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1 Công nghệ tự động

 

 

30

 

 

2

 

 

 

 

4.2 Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp

 

 

30

 

 

2

 

 

5

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với chuyên ngành:

 

 

D510302

 

 

A00, A01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1 Điện tử viễn thông

 

 

30

 

 

2

 

 

6

 

 

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:

 

 

D510102

 

 

A00, A01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1 Xây dựng công trình điện

 

 

30

 

 

2

 

 

 

 

6.2 Xây dựng dân dụng và Công nghiệp

 

 

30

 

 

2

 

 

 

 

6.3 Quản lý dự án và công trình điện

 

 

30

 

 

2

 

 

7

 

 

Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy

 

 

D510201

 

 

A00, A01, D07*

 

 

30

 

 

2

 

 

8

 

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

 

D510203

 

 

A00, A01, D07*

 

 

30

 

 

2

 

 

9

 

 

Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành

 

 

D340101

 

 

A00, A01, D01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1 Quản trị doanh nghiệp

 

 

30

 

 

2

 

 

 

 

9.2 Quản trị du lịch, khách sạn

 

 

30

 

 

2

 

 

10

 

 

Tài chính ngân hàng

 

 

D340201

 

 

A00, A01, D01, D07*

 

 

30

 

 

2

 

 

11

 

 

Kế toán với các chuyên ngành

 

 

D340301

 

 

A00, A01, D01, D07*

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1 Kế toán doanh nghiệp

 

 

60

 

 

4

(Theo: boiduongvanhoa.edu.vn)

Bình luận: